Monday, February 12, 2007

Cộng Hòa Triều Tiên.

Cộng Hòa Nhân Dân Trung quốc là nước đông dân nhất thế giới, dân số gần 1 tỷ 3 trăm triệu người. Với vai trò ngày càng quan trọng trên trường quốc tế, Trung quốc là thành viên thường trực tại Hội Đồng Bảo An Liên Hiệp Quốc và một trong năm cường quốc hạt nhân trên thế giới.

Tên nước: Cộng Hòa Nhân Dân Trung Quốc.
Dân số: 1.284.303.705 người (thống kê tháng Bảy, 2002, không kể Đài Loan, đặc khu Hồng Kông và Ma Cao).
Ngôn ngữ: Tiếng Phổ thông (chính phủ và 70% dân số dùng ngôn ngữ này).
Tôn giáo: Lão giáo, Phật giáo, Hồi giáo, Công giáo.
Thành phần sắc tộc: Hán tộc: 91.9%; 55 sắc tộc ít người được nhà nước công nhận, gồm Zhuang, Mãn Thanh, Hui, Miao, Hồi Uighurs, Yi, Tây Tạng, Mông Cổ, Buyi, Hàn.
Tuổi thọ: 71 tuổi (nữ), 68 tuổi (nam).
Giáo dục phổ cập: 81.5%.
Thủ Đô: Bắc Kinh.
Diện tích: 9.6 triệu km vuông.
Lân quốc: Afghanistan, Bhutan, Miến Điện, Ấn Độ, Kazakhstan, Bắc Triều Tiên, Kyrgyzstan, Lào, Ma-cao, Mông Cổ, Nepal, Pakistan, Nga, Tajikistan, Việt Nam.
Thể chế: Cộng hoà.
http://www.bayvut.com/baivo/s1735490.htm

Là nước có dân số lớn vào hàng thứ hai trên thế giới, Ấn Độ phải đương đầu với nhiều khó khăn về mặt xã hội và môi sinh, trong đó có những vấn đề bắt nguồn từ hệ thống đẳng cấp khắt khe của xã hội, từ dân số quá đông, và từ tình trạng căng thẳng giữa các sắc tộc và tôn giáo.

Trong khi thành phần trung lưu ngày càng tăng, gần một phần ba dân số Ấn hiện vẫn sống trong cảnh nghèo đói. Ngoài ra, mối quan hệ của Ấn với nước láng giềng Pakistan cũng thường xuyên căng thẳng.

Tên nước: Cộng Hòa Ấn Độ.
Dân số: 1 tỷ 60 triệu người.
Ngôn ngữ: Tiếng Hindi, Anh ngữ, cùng 14 ngôn ngữ chính thức khác.
Tôn giáo: Ấn giáo (82%), Hồi giáo (12,1%), Thiên Chúa giáo (2,3%), Sikh (1,9%), Phật giáo (0,8%).
Thành phần sắc tộc: Indo-Aryan (72%), Dravidian (25%), các sắc dân khác (3%).
Tuổi thọ: 64 tuổi (nữ), 62 tuổi (nam).
Giáo dục phổ cập: 65%.
Thủ đô: New Delhi.
Tổng diện tích: 3,288,000 km vuông.
Giáp ranh: Pakistan, Trung Quốc, Nepal, Bangladesh, Bhutan, Miến Điện.
http://www.bayvut.com/baivo/s1777777.htm

Đài Loan là nước lâu nay tự coi mình ở tư thế độc lập như các quốc gia khác. Tuy nhiên, Trung Quốc không công nhận điều này, mà coi Đài Loan như một tỉnh phản loạn, chờ ngày tái thống nhất với Hoa Lục.

Từ thập niên 1970 tới nay, Đài Loan lâm tình trạng bị cô lập trên trường ngoại giao. Hiện thời, chỉ có chưa tới 30 nước còn duy trì quan hệ với đảo quốc. Những thập niên gần đây, nhờ kinh tế phát triển nhanh chóng, Đài Loan trở thành một trong những nước giàu nhất Á châu nên đứng vào hàng 'mãnh hổ kinh tế' ở vùng này.

Tên nước: Đài Loan.
Dân số: 22.700.000 người.
Ngôn ngữ: Tiếng phổ thông (chính thức), Minna (Người Phúc Kiến – Đài Loan), thổ ngữ Hakka.
Tôn giáo: Lão giáo, Phật giáo, Thiên Chúa giáo.
Thành phần sắc tộc: Người Đài Loan (84%), người từ Hoa Lục (14%), thổ dân (2%).
Tuổi thọ: 80 tuổi (nữ), 74 tuổi (nam).
Giáo dục phổ cập: 94%.
Thủ đô: Đài Bắc.
Tổng diện tích: 36.000 km vuông.
http://www.bayvut.com/baivo/s1766930.htm

Từ trong bóng tối của nghèo đói, Hàn Quốc trỗi dậy trở thành một nước giàu mạnh về kinh tế trong vùng Bắc Á. Sau những năm tháng nhiễu nhương dưới chế độ độc tài, Hàn quốc đã thiết lập được chế độ dân chủ trong thanh bình. Cho tới nay, đất nước này luôn phải đối phó với những vấn đề trong và ngoài nước bắt nguồn từ hiểm họa chiến tranh do nước láng giềng Bắc Triều Tiên gây ra, dù vậy, Hàn Quốc vẫn hướng tới viễn ảnh hai miền có thể tái thống nhất trong tương lai không xa.

Tên nước: Cộng Hòa Triều Tiên.
Dân số: 48 triệu người.
Ngôn ngữ: tiếng Hàn.
Tôn giáo: Phật giáo, Khổng giáo và Thiên chúa giáo.
Thành phần sắc tộc: Người Hàn, khoảng 20.000 người gốc Hoa.
Tuổi thọ: 78 tuổi (nữ); 70 tuổi (nam).
Giáo dục phổ cập: 98%.
Thủ đô: Seoul.
Diện tích: 99.000 km vuông.
Giáp ranh: Cộng Hoà Dân Chủ Nhân Dân Triều Tiên (Bắc Triều Tiên).
Thể chế: Cộng Hoà.
Đứng đầu nước: Tổng Thống Lỗ Vũ Huyền.
http://www.bayvut.com/baivo/s1755515.htm

Úc là nước có diện tích lớn vào hàng thứ sáu trên thế giới và cũng là nước duy nhất nằm trọn cả một lục địa trên Trái đất. Vì là phần đất do Anh quốc chiếm hữu trước tiên làm nơi lưu đày tội nhân vào cuối thế kỷ 18, những di dân đầu tiên đến Úc chủ yếu là người Anh. Ngày nay, con cháu của những người Anh đầu tiên này chiếm số đông trong thành phần dân số Úc, bên cạnh Thổ dân và di dân từ khoảng 200 quốc gia.

Tên nước: Liên Bang Úc
Dân số: 20 triệu người.
Ngôn ngữ: tiếng Anh.
Tôn giáo: Úc là nước thế tục. Thiên Chúa giáo là tôn giáo chính. Ngoài ra, tất cả các tôn giáo lớn khác như Phật giáo, Hồi giáo, Ấn giáo, Do thái giáo đều có tín đồ ở Úc.
Thành phần sắc tộc: Hơn 95% dân số là người từ các nước Âu châu và Á châu. Khoảng 2,4% là Thổ dân hay cư dân Eo Biển Torres ở Úc.
Tuổi thọ: 83 tuổi (nữ); 77 tuổi (nam).
Thủ đô: Canberra.
Diện tích: 7.690.000 km vuông. ( GẤP ĐÔI ẤN ĐỘ)
Thể chế: Liên bang.
Đứng đầu nước: Nữ hoàng Anh, Elizabeth Đệ Nhị. Tổng Toàn Quyền, Michael Jeffrey đại diện cho nữ hoàng Anh ở Úc.
Đứng đầu chính phủ: Thủ tướng John Howard.
Tiền tệ: đô la Úc.
Đối tác thương mại: Nhật Bản, Hoa Kỳ, Hàn Quốc, Trung Quốc, New Zealand.
http://www.bayvut.com/baivo/s1748091.htm

Thái Lan là nước duy nhất ở Đông Nam Á chưa bao giờ bị nước ngoài xâm chiếm làm thuộc địa. Sau Đệ Nhị Thế Chiến, Thái Lan trải qua nhiều vụ đảo chánh; nhưng từ năm 1992 tới nay, chính trường Thái đi vào giai đoạn ổn định. Là nước theo quân chủ lập hiến, hoàng gia Thái rất được thần dân quý trọng và nhà vua là người có ảnh hưởng to lớn trong hậu trường. Sau vụ khủng hoảng tài chính năm 1997, Thái Lan đã từng bước phục hồi, và ngành du lịch hiện vẫn là lãnh vực trên đà phát triển.

Tên quốc gia: Vương quốc Thái Lan.
Dân số: 63.500.000 người.
Ngôn ngữ: Thái Lan, tiếng Hoa (thổ ngữ), tiếng Mã.
Tôn giáo: Phật giáo (đa số), Hồi giáo, Hindu, Sikh, Thiên chúa giáo.
Sắc tộc: Thái (75%), Hoa (14%), Khơ-me, Mon, Kren, Semang, Lana và Chao Nam.
Tuổi thọ trung bình: 73 tuổi (nữ), 65 tuổi (nam).
Giáo dục phổ cập: 93%.
Thủ đô: Bangkok.
Tổng diện tích: 513.000 km vuông. ( DIỆN TÍCH GẤP ĐÔI VIỆT NAM)
Quốc gia láng giềng: Miến Điện, Lào, Campuchia, Malaysia.
Thể chế chính trị: Quân chủ lập hiến.
Đứng đầu quốc gia: Quốc vương Bhumibol Adulyadej.
Đứng đầu chính phủ: Chidchai Vanasathidya cầm đầu chính phủ tạm thời, sau cuộc bầu cử không kết quả vào ngày 2, tháng Tư năm 2006.
Đơn vị tiền tệ: Baht.
Đối tác thương mại: Hoa Kỳ, Nhật Bản, Singapore, Hồng Kông, Trung Quốc.
http://www.bayvut.com/baivo/s1740307.htm

Tên nước: Cộng hòa Singapore
Dân số: 4 triệu 200.000 người
Ngôn ngữ: Tiếng Mã, Hoa (Phổ thông), Anh, Tamil.
Tôn giáo: Lão giáo, Phật giáo, Công giáo, Hồi giáo.
Sắc tộc: Hoa (77%), Mã (14%), Ấn (8%)
Tuổi thọ: 80 tuổi (nữ), 76 tuổi (nam)
Giáo dục phổ cập: 91%
Thủ đô: Singapore
Diện tích: 1000 km vuông
Nước láng giềng: Malaysia
Chính thể: Cộng hòa
Cầm đầu Chính phủ: Tổng Thống SR Nathan
Cầm đầu Quốc gia: Thủ Tướng Lý Hiển Long
Tiền tệ: đô-la Singapore
Đối tác Thương mại: Malaysia, Hoa Kỳ, Hồng Kông, Trung Quốc.
http://www.bayvut.com/baivo/s1705024.htm

Labels:

0 Comments:

Post a Comment

<< Home